Tin tức

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông

23-12-23 | 2:03

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07-4:2016/BXD, một tài liệu quan trọng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình giao thông tại Việt Nam.

Quy định kỹ thuật đối với bãi đỗ xe, bến dừng xe buýt, bến xe liên tỉnh ra sao?

Quy định kỹ thuật đối với bãi đỗ xe, bến dừng xe buýt và bến xe liên tỉnh thường được xác định bởi các cơ quan quản lý giao thông và xây dựng của mỗi quốc gia hoặc khu vực. Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 2.5 Mục 2 Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 07-4:2016/BXD quy định kỹ thuật đối với bãi đỗ xe, bến dừng xe buýt, bến xe liên tỉnh như sau:

Bãi đỗ xe:

-Vị trí chiến lược: Đặt bãi đỗ xe ở vị trí thuận lợi và chiến lược, liên quan đến khu dân cư, trung tâm thương mại, và các điểm quan trọng khác.

– Kích thước và thiết kế: Quy định về kích thước, cấu trúc và sức chứa của bãi đỗ xe, bao gồm cả đường đi và khu vực dành cho người đi bộ. Diện tích chỗ đỗ của các phương tiện giao thông phải tuân thủ theo QCXDVN 01:2008/BXD. Đối với đô thị cải tạo, bãi đỗ xe ôtô con cho phép bố trí ở những đường phố có chiều rộng phần xe chạy lớn hơn yêu cầu cần thiết.

– An toàn giao thông: Bao gồm các biện pháp an toàn như đèn tín hiệu, biển báo, và dấu hiệu hướng dẫn để hỗ trợ người lái xe và người đi bộ.

– Chất lượng mặt bãi đỗ: Quy định về loại vật liệu và chất lượng mặt bãi đỗ để đảm bảo tính bền vững và an toàn.

Bến dừng xe buýt:

– Vị trí chiến lược: Đặt bến dừng xe buýt ở các vị trí chiến lược, gần các khu dân cư, trường học, và các điểm giao thông chính.

– Kích thước và cấu trúc: Quy định về kích thước của bến dừng, số lượng bãi đỗ, và cấu trúc của bến để đảm bảo hiệu quả vận chuyển. Phải có chiều rộng tối thiểu là 3m, không được bố trí trên các đoạn đường cong nhỏ hơn bán kính nằm tối thiểu thông thường và trên các đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn. Chỗ dừng xe buýt của hướng giao thông đối diện phải bố trí so le với hướng ngược chiều ít nhất là 10 m. Trên đường cao tốc, trạm dừng xe buýt phải được bố trí ngoài phạm vi phần xe chạy của đường cao tốc và gần các đường rẽ ra vào đường cao tốc.

– Tiện ích cho người sử dụng: Bao gồm các tiện ích như bảo vệ chống mưa, bảo vệ nắng, và bảng thông tin về lịch trình xe buýt. Đảm bảo tính tiện lợi và dễ tiếp cận cho mọi người, bao gồm cả người khuyết tật.

Bến xe liên tỉnh:

– Vị trí chiến lược: Đặt bến xe liên tỉnh ở vị trí thuận lợi, kết nối với các tuyến đường chính và các khu vực trung tâm.

– Kích thước và cấu trúc: Quy định về kích thước của bến, số lượng nơi đỗ xe, khu vực bảo quản hàng hóa, và các tiện ích khác.

Phải được bố trí cách ly với đường giao thông chính một cự ly đảm bảo xe ra, vào bến không cản trở giao thông trên đường phố chính. Đảm bảo tổ chức đường ra và đường vào bến riêng biệt (đường một chiều). Phải tính toán đủ diện tích cho xe đỗ lấy khách và trả khách.Phải bố trí văn phòng làm việc của ban quản lý bến, nhà phục vụ cho nhân viên và chỗ đợi cho hành khách, nơi bảo dưỡng xe và các công trình phụ trợ khác.

– An toàn và bảo mật: Cung cấp các biện pháp an toàn và bảo mật cho hành khách và hàng hóa, bao gồm cả việc lắp đặt hệ thống camera và có lực lượng bảo vệ.

– Tiện nghi cho hành khách: Bao gồm các tiện nghi như nhà vệ sinh, quầy bán vé, và các điểm dịch vụ khác.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07-4:2016/BXD về các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình giao thông thế nào?

QCVN 07-4:2016/BXD là một trong những quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Xây dựng Việt Nam ban hành, tập trung vào các yếu tố quan trọng liên quan đến thiết kế và xây dựng công trình giao thông. Được đưa ra vào năm 2016, quy chuẩn này đã đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển bền vững và hiệu quả của các dự án giao thông tại Việt Nam.

Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 07-4:2016/BXD thay thế Chương 4 trong Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 07:2010/BXD “Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị” được ban hành theo Thông tư 02/2010/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 07-4:2016/BXD quy định các yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ trong đầu tư xây dựng mới và cải tạo các công trình giao thông đô thị.

Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 07-4:2016/BXD không bao gồm các công trình giao thông như tàu điện ngầm, đường sắt đô thị, cảng đường thủy, sân bay.

Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 07-4:2016/BXD áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng mới và cải tạo các công trình giao thông đô thị.

Phạm vi áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07-4:2016/BXD như nào?

QCVN 07-4:2016/BXD áp dụng cho một loạt các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình giao thông, bao gồm đường bộ, đường sắt, cầu, đường băng sân bay, và các công trình liên quan khác. Quy chuẩn này giúp định rõ các tiêu chí và yêu cầu cụ thể cho từng loại công trình, đảm bảo tính chuyên nghiệp và an toàn trong quá trình triển khai.

Các điểm nổi bật trong QCVN 07-4:2016/BXD:

 –  Thiết kế bền vững: Quy chuẩn tập trung vào việc đảm bảo các công trình được thiết kế theo hướng bền vững, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường và tối ưu hóa sử dụng tài nguyên.

–  Chất lượng vật liệu: QCVN 07-4:2016/BXD đề cập đến các tiêu chuẩn về chất lượng vật liệu sử dụng trong xây dựng, bao gồm bê tông, nhựa đường, và các vật liệu khác để đảm bảo độ bền và an toàn.

 –  An toàn giao thông: Các yêu cầu về an toàn giao thông là một phần quan trọng của quy chuẩn này, bao gồm cả việc đặt biển báo, đèn tín hiệu và các biện pháp an toàn khác để bảo vệ người tham gia giao thông.

Thách thức và cơ hộ đối với các doanh nghiệp 

 –  Thách thức: Một thách thức lớn là đảm bảo rằng tất cả các doanh nghiệp và dự án đều tuân thủ đầy đủ các yêu cầu của QCVN 07-4:2016/BXD, đặt ra thách thức về giáo dục và hỗ trợ từ phía ngành công nghiệp.

 –  Cơ hội: Quy chuẩn cung cấp cơ hội để tối ưu hóa quá trình thiết kế và xây dựng, giúp tăng cường chất lượng và hiệu suất của các công trình giao thông.

Quy định kỹ thuật đối với trạm thu phí như thế nào?

Thiết kế trạm thu phí:

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 2.6 Mục 2 Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 07-4:2016/BXD quy định kỹ thuật đối với trạm thu phí như sau:

– Các làn xe ở trạm thu phí:

+ Số làn xe ở trạm thu phí phụ thuộc vào lưu lượng xe giờ cao điểm của năm tương lai thứ 10 và có dự trữ đáp ứng lưu lượng xe giờ cao điểm của năm tương lai thứ 20. Số làn xe trạm thu phí cần đảm bảo lượng xe xếp hàng song song trên chiều dài không quá 300 m có xét đến thành phần, khổ xe và thời gian trung bình cho việc thu phí.

+ Các trạm thu phí có nhiều phương thức thu phí và thanh toán thì phân chia các làn xe riêng theo loại trả tiền mặt, loại có thể trả tiền trước hay trả theo tài khoản.

+ Các trạm thu phí có trên 3 làn thu phí phải bố trí các làn riêng cho xe con, xe tải và xe máy.

+ Các trạm thu phí gần lối vào trung tâm đô thị thì cho phép bố trí một làn xe giữa

được phép đảo chiều nhưng phải có giải pháp tổ chức đảm bảo chiều xe ra, vào hợp lý.

– Chiều rộng làn xe thu phí:

+ Các làn xe cơ giới phải có chiều rộng tối thiểu là 3,5 m.

+ Đảo phân cách các làn thu phí phải có kích thước tối thiểu rộng 2 m và dài 30 m. Trên đảo có chỗ làm việc của người thu phí, chỗ đặt bộ phận điều khiển barie chắn xe, lắp đặt các thiết bị thu phí, tự động đếm xe, phân loại xe, các chỉ dẫn.

+ Xe máy phải có làn riêng, chiều rộng nhỏ nhất là 2,5 m.

Hệ thống thu phí:

 –   Công nghệ thu phí: Quy định về công nghệ sử dụng trong quá trình thu phí, bao gồm hệ thống thẻ thông minh, công nghệ RFID, và các phương tiện thanh toán điện tử.

 –  Quy trình thu phí: Mô tả chi tiết quy trình thu phí, từ việc xác định giá cước, thông tin truyền tải đến quá trình xử lý thanh toán và báo cáo.

An toàn giao thông:

 –  Thiết kế an toàn: Quy định về thiết kế trạm thu phí để đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông. Bao gồm việc đặt biển báo, đèn tín hiệu, và các biện pháp an toàn khác.

 –  Chất lượng đi đi vào trạm: Điều chỉnh chất lượng và an toàn của đoạn đường dẫn vào trạm thu phí để tránh tình trạng ùn tắc và tai nạn.

Quản lý và bảo dưỡng:

 –  Quản lý dữ liệu: Quy định về việc quản lý và bảo mật dữ liệu liên quan đến giao dịch thu phí, bao gồm cả thông tin cá nhân của người sử dụng.

 –  Bảo dưỡng thiết bị thu phí: Hướng dẫn về quy trình bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa thiết bị thu phí để đảm bảo tính ổn định và hiệu suất.

Luật lệ và nghiệp vụ:

 –  Luật lệ pháp: Tuân thủ các luật lệ và quy định pháp luật liên quan đến hoạt động của trạm thu phí, bao gồm cả việc xử phạt và quản lý tài chính.

 –  Nghiệp vụ thu phí: Hướng dẫn về quy trình và nghiệp vụ hàng ngày của trạm thu phí, từ quản lý nhân viên đến giao dịch với người dùng.

Môi trường và xã hội:

 –  Bảo vệ môi trường: Quy định về các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng và hoạt động của trạm thu phí.

 –  Tương tác xã hội: Hướng dẫn về cách tương tác với cộng đồng và giảm thiểu tác động xã hội.

Kết Luận:

Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 07-4:2016/BXD không chỉ là một tài liệu hướng dẫn mà còn là nền tảng quan trọng để đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững của cơ sở hạ tầng giao thông tại Việt Nam. Việc hiểu rõ và tuân thủ đúng các quy định trong quy chuẩn này sẽ đóng góp tích cực vào việc xây dựng một hệ thống giao thông hiện đại và an toàn cho cả cộng đồng và môi trường.

Trích:https://thuvienphapluat.vn/tcvn/Xay-dung/QCVN-07-4-2016-BXD-Cac-cong-trinh-ha-tang-ky-thuat-Cong-trinh-giao-thong-915289.aspx